Giới thiệu quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam về phát thanh, truyền hình số mới ban hành

Diễn đàn - Ngày đăng : 20:50, 03/11/2015

Để góp phần thục hiện công tác phổ biến, hướng dẫn cho Đề án số hóa truyền hình ở Việt Nam, bài báo giới thiệu chính sách mới ban hành năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam trong lĩnh vục phát thanh, truyền hình số mặt đất và vệ tinh.

Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật là một trong những công cụ quản lý quan trọng hàng đầu trong hoạt động quản lý nhà nước lĩnh vục chuyên ngành, bảo đảm chất lượng và độ an toàn của sán phẩm, dịch vụ cung cấp trên thị trường Việt Nam. Để góp phần thục hiện công tác phổ biến, hướng dẫn cho Đề án số hóa truyền hình ở Việt Nam, bài báo giời thiệu chính sách mói ban hành năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam trong lĩnh vục phát thanh, truyền hình số mặt đất và vệ tinh.

I.THÔNG TIN CHÍNH SÁCH VỀ TIÊU CHUẨN HÓA, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, ĐO LƯỜNG CHUYÊN NGÀNH

Ngày 19/3/2014, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư số 05/2014/ TT-BTTTT quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. Thông tư này thay thế cho các Thông tư số 20/2011/TT- BTTTT ngày 01/7/2011, số 31/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 và số 32/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Việt Nam.

Việc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục I và Phụ lục II của Thông tư này được thực hiện theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông. Trình tự, thủ tục thực hiện các hoạt động này có thể tham khảo trên trang tin điện tử của Cục Viễn thông [1]. 

Đối với thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (sau đây gọi là Set Top Box DVB-T2), máy thu hình có tích hợp chức năng thu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (sau đây gọi là Máy thu hình DVB-T2) và máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2, Bộ Thông tin và Truyền thông đã có hướng dẫn bổ sung như sau:

1.Đối với SET TOP BOX DVB-T2 và máy thu hình DVB-T2

a)Việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật

Các SET TOP BOX DVB-T2 và máy thu hình DVB- T2 sản xuất trong nước và nhập khẩu phải tuân thủ QCVN 63:2012/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BTTTT ngày 01/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

b)Việc thực hiện công bố hợp quy

Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu SET TOP BOX DVB-T2 và máy thu hình DVB-T2 phải thực hiện công bố hợp quy.

-Quy trình, thủ tục công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

-Các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu được sử dụng kết quả đo kiểm của nhà sản xuất trong hồ sơ công bố hợp quy (kể cả kết quả đo kiểm yêu cầu tương thích điện từ trường theo TCVN 7600:2010 (IEC/CISPR 13:2009)) và chịu trách nhiệm đối với các kết quả đo kiểm này.

2.Đối với máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2

a)Việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật

Các máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2 sản xuất trong nước và nhập khẩu phải tuân thủ QCVN 77:2013/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTTTT ngày 15/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

b)Việc thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.

-Quy trình, thủ tục chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư 30/2011/TT- BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

-Các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu được sử dụng kết quả đo kiểm của nhà sản xuất trong hồ sơ  chứng nhận hợp quy và chịu trách nhiệm đối với các kết quả đo kiểm này.

3.Đối với tín hiệu truyền hình kỹ thuật số DVB- T2

Các đơn vị, doanh nghiệp truyền dẫn phát sóng truyền hình kỹ thuật số DVB-T2 phải thiết lập máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2 để phát tín hiệu truyền hình không khóa mã tuân thủ QCVN 64:2013/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BTTTT ngày 01/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Việc đo kiểm tuân thủ QCVN 64:2013/BTTTT do các đơn vị, doanh nghiệp truyền dẫn phát sóng truyền hình kỹ thuật số DVB-T2 tự thực hiện hoặc yêu cầu phòng đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định thực hiện. Trong trường hợp cần thiết, các cơ quan chức năng của Bộ tiến hành kiểm tra việc tuân thủ quy chuẩn.

Tham khảo chính sách liên quan tại [2].

II.TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG MỚI BAN HÀNH NĂM 2014 [3,4]

-QCVN 78:2014/BTTTT được ban hành theo Thông tư số 02/2014/TT-BTTTT ngày 10/3/2014 dựa trên cơ sở là Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3718-1:2005 và các tài liệu hướng dẫn Luật an toàn số 6 của Canada (Safety Code 6 - 2009 - Canada). Quy chuẩn này quy định mức giới hạn phơi nhiễm trường điện từ không do nghề nghiệp và phương pháp đo, đánh giá sự tuân thủ đối với các đài phát thanh hoạt động trên băng tần MF (đài phát thanh AM), VHF (đài phát thanh FM), L (đài phát thanh số) và các đài truyền hình hoạt động trên băng tần VHF, UHF. Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức Việt Nam có hoạt động phát tín hiệu phát thanh, truyền hình trên lãnh thổ Việt Nam.

-QCVN 79:2014/BTTTT được ban hành theo Thông tư số 02/2014/TT-BTTTT ngày 10/3/2014 dựa trên cơ sở là các tiêu chuẩn ETSI EN 300 421 v1.1.2 (1997-08), ETSI EN 302 307 v1.2.1 (2009¬08), ETSI TR 101 290 v1.2.1(2001-05) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI). Quy chuẩn này quy định mức giới hạn đối với các chỉ tiêu kỹ thuật của tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và DVB-S2 tại giao diện đầu vào máy thu. Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình số vệ tinh theo tiêu chuẩn DVB -S và DVB-S2 tại Việt Nam.

-QCVN 80:2014/BTTTT được ban hành theo Thông tư số 06/2014/TT-BTTTT ngày 8/5/2014 dựa trên cơ sở là tiêu chuẩn NorDig Unified version 2.2.1, NorDig Unified Requirements for Integrated Receiver Decoders for use in cable, satellite, terrestrial and IP- based networks và NorDig Unified Test specification ver 2.2. Quy chuẩn này quy định yêu cầu đối với thiết bị thu dùng để thu, giải mã tín hiệu truyền hình vệ tinh không khoá mã (Free To Air - FTA) công nghệ DVB-S và/hoặc DVB-2, hỗ trợ SDTV/HDTV tại Việt Nam. Thiết bị thu tín hiệu DVB-S và/hoặc DVB-S2 có thể là thiết bị thu độc lập hoặc thiết bị thu tích hợp. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập khẩu thiết bị thu tín hiệu truyền hình số vệ tinh theo chuẩn DVB-S và /hoặc DVB-S2 tại Việt Nam.

Để phục vụ công tác quản lý chất lượng chuyên ngành, Bộ Thông tin và Truyền thông (TTTT) cũng đã chỉ định danh sách các phòng đo kiểm [5]. Ngoài ra, Bộ TTTT cũng công bố danh sách phòng đo kiểm được thừa nhận để phục vụ công tác quản lý chất lượng chuyên ngành theo các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về viễn thông và công nghệ thông tin trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin [6].

Tài liệu tham khảo

[1].Văn bản về chúng nhận và công bố họp quy sản phẩm, http://vnta.gov.vn/giayphep/Trang/Vănbảnvềch%Er/oBB�ngnhậnv�% A0côngbốhợpquys� �nphẩm.aspx.

[2].http://mic.gov.vn/vbqppl/Lists/Vn bn QPPL/ AllItems.aspx.

[3].Danh mục Tiêu chuẩn quốc gia lĩnh vục Thông tin và Truyền thông, http://mic.gov.vn/mra/mra_tc/tcqgdcb/Trang/DanhmụcTiêuchuẩnquốcgialĩnhvựcThôngtinvàTruy ềnthông.aspx.

[4].Quy chuẩn kỹ thuật quốc giadoBộTTTTban hành, http://mic.gov.vn/mra/mra_qc/qcktqgdbh/Trang/QuychuẩnkỹthuậtquốcgiadoB%E 1��TTTTbanhành.aspx.

[5]. Danh sách phòng đo kiểm đuọc Bộ TTTTchỉ định, http://mic. gov.vn/mra/mra_dk/Trang/Danhs�%A 1 chcácphòngđokiểmđượcchỉđịnh.aspx.

[6]. Danh sách các phòng đo kiểm đuọc thùa nhận (theo thoả thuận lẫn nhau MRA), http://mic.gov.vn/mra/mra_mra/dspdkdtttnln/Trang/Danhsáchcácphòngđokiểmđư�%A 3cthừanhận(theothoảthuậnlẫnnhauMRA).aspx.

Đinh Hải Đăng

(TCTTTT Kỳ 1/8/2014)