Để chuẩn bị cho SEA Games 31 diễn ra tại Việt Nam vào năm 2022, Hiệp hội golf Việt Nam (VGA) đã lên kế hoạch thành lập đội tuyển Quốc gia để tham gia tranh tài. Vì ảnh hưởng của dịch bệnh nên các vòng đấu loại không thể được tổ chức. Chính vì thế, VGA đã quyết định sẽ thành lập đội dự tuyển Quốc gia trước, sau đó sẽ có kế hoạch tổ chức thi đấu để chọn đội tuyển chính thức.
Về thành phần đội dự tuyển Quốc gia, với định hướng không muốn bỏ lỡ người tài nên VGA đã lựa chọn thành viên theo hai phương án: đầu tiên là ưu tiên các golfer có thành tích nổi bật tại các giải quốc gia trong 2 năm gần nhất; thứ hai là VGA đã gửi công văn đến tất cả các Hội golf địa phương từ cuối tháng 9, xin danh sách các golfer có handicap đạt tiêu chuẩn từ 3.0 trở xuống (đối với Nam) và 7.0 trở xuống (đối với Nữ) mong muốn được tham dự SEA Games trên quê nhà.
Sau khi nhận được thư giới thiệu của các Hội golf địa phương, kết hợp với số golfer đạt thành tích cao trong các giải Quốc gia. Hiệp hội golf Việt Nam mới đây đã chốt lại danh sách đội dự tuyển quốc gia gồm 40 golfer, trong đó có 29 golfer Nam và 11 golfer Nữ. Đa phần trong danh sách này là các golfer trẻ dưới 18 tuổi, trong đó có thể kể đến như Nguyễn Anh Minh, Đoàn Uy, Nguyễn Đức Sơn - 3 golfer đang trong top đầu của bảng xếp hạng vHandicap. Hay Nguyễn Đặng Minh, Trần Lam, Hanako Kawasaki - những nhà đương kim vô địch quốc gia. Ngoài ra, danh sách giới thiệu của các hội golf địa phương cũng có những golfer rất chất lượng và nhiều kinh nghiệm như Hà Ngọc Hoàng Lộc, Mai Đức Thuỷ, Đoàn Văn Nam...
Danh sách này đã được gửi lên Tổng cục Thế dục thế thao và theo kế hoạch trong thời gian tới, các golfer sẽ tự tập luyện tại địa phương. Hiệp hội golf Việt Nam sẽ xin các cơ chế ưu đãi tập luyện cho các golfer trong đội dự tuyển. Dự kiến, các vòng đấu loại để chọn ra đội hình chính thức gồm 4 nam và 3 nữ sẽ được tổ chức vào tháng 1 năm 2022.
Dưới đây là danh sách chi tiết:
I. Các vận động viên Nam
Stt | Tên | Tuổi | Năm sinh | Thành tích | Đơn vị |
1 | Nguyễn Đặng Minh | 16 | 2005 | Vô địch quốc gia 2020 | TTHL&TĐTDTT Hà Nội |
2 | Nguyễn Nhất Long | 18 | 2003 | Vô địch Đối kháng quốc gia 2019 | TTHL&TĐTDTT Hà Nội |
3 | Nguyễn Quang Trí | 17 | 2004 | Hạng Tư vô địch quốc gia 2020 | TTHL&TĐTDTT Hà Nội |
4 | Nguyễn Anh Minh | 14 | 2007 | Vô địch trẻ Đối kháng quốc gia 2019 | TTHL&TĐTDTT Hà Nội |
5 | Nguyễn Bảo Long | 16 | 2005 | Vô địch quốc gia 2019 | TTHL&TĐTDTT Hà Nội |
6 | Nguyễn Vũ Quốc Anh | 18 | 2003 | Thành tích tốt tại các giải quốc gia | TTHL&TĐTDTT Hà Nội |
7 | Đoàn Uy | 14 | 2007 | Thành tích xuất sắc tại giải trẻ nghiệp dư và chuyên nghiệp | TTHL&TĐTDTT Hà Nội |
8 | Nguyễn Đức Sơn | 14 | 2007 | Thành tích tốt tại giải quốc gia | TTHLTT Thanh Hóa |
9 | Đặng Quang Anh | 16 | 2005 | Hạng nhì vô địch quốc gia 2020 | Hội gôn Tp Hồ Chí Minh |
10 | Trần Lam | 17 | 2004 | Vô địch VJO 2020 | Hội gôn Tp Hồ Chí Minh |
11 | Lê Khánh Hưng | 13 | 2008 | Thành tích tốt tại các giải quốc gia | Hội gôn Tp Hồ Chí Minh |
12 | Võ Gia Thống | 19 | 2002 | Thành tích tốt tại các giải quốc gia | Hội gôn Tp Hồ Chí Minh |
13 | Kiên Alexander Fudge | 14 | 2005 | Vô địch bảng U15 VJO 2020 | Hội gôn Tp Hồ Chí Minh |
14 | Đặng Minh Anh | 13 | 2008 | Hạng Tư VJO 2020 | Hội gôn Tp Hồ Chí Minh |
15 | Nguyễn Thế Anh | 24 | 1997 | HCP index 2.7 | Hội golf Tp Hà Nội |
16 | Nguyễn Minh Tuấn | 42 | 1979 | HCP index 2.7 | Hội golf Nghệ An |
17 | Nguyễn Trung Đức | 29 | 1992 | HCP index 2.6 | Hội golf Nghệ An |
18 | Đoàn Văn Nam | 40 | 1981 | HCP index 2.2 | Hội golf Hải Phòng |
19 | Nguyễn Văn Tám | 49 | 1972 | HCP index 2.1 | Hội golf Hải Phòng |
20 | Đỗ Duy Hiền | 34 | 1987 | HCP index 1.4 | Hội golf Đồng Nai |
21 | Mai Đức Thuỷ | 42 | 1979 | HCP index 1.7 | Hội golf Đồng Nai |
22 | Hà Ngọc Hoàng Lộc | 41 | 1980 | HCP index 1.1 | Hội golf Đà Nẵng |
23 | Đinh Việt Hoàng | 21 | 2000 | HCP index 2.7 | Hội golf Bắc Giang |
24 | Đỗ Anh Đức | 49 | 1972 | Hạng 3 Vô địch quốc gia 2020 | |
25 | Lưu Văn Tuấn | 43 | 1978 | Hạng tư Vô địch quốc gia 2020 | |
26 | Nguyễn Hùng Dũng | 20 | 2001 | Thành viên tuyển Việt Nam Asiad 18 | |
27 | Dương Văn Vinh | 40 | 1981 | Hạng nhì Đối kháng quốc gia 2019 | |
28 | Võ Nhật Nam | 22 | 1999 | Thành tích tốt tại giải Quốc gia | |
29 | Nông Quốc Khánh | 18 | 2003 | Thành tích tốt tại các giải đấu trẻ |
II. Các vận động viên Nữ
Stt | Tên | Tuổi | Năm sinh | Thành tích | Đơn vị |
1 | Hanako Kawasaki | 22 | 1999 | Vô địch quốc gia 2020 | Hội gôn Tp Hồ Chí Minh |
2 | Đoàn Xuân Khuê Minh | 17 | 2004 | Vô địch Đối kháng quốc gia 2019 | TTHL&TĐTDTT Hà Nội |
3 | Phạm Thị Yến Vi | 16 | 2005 | Hạng 3 vô địch quốc gia 2020 | TTHL&TĐTDTT Hà Nội |
4 | Lê Chúc An | 13 | 2004 | Thành tích tốt tại giải trẻ quốc gia 2020 | TTHL&TĐTDTT Hà Nội |
5 | Nguyễn Hà Linh | 13 | 2008 | Thành tích tốt tại các giải trẻ | TTHL&TĐTDTT Hà Nội |
6 | Nguyễn Thu Ngân | 14 | 2007 | Thành tích tốt tại các giải trẻ | TTHL&TĐTDTT Hà Nội |
7 | Trần Chiêu Dương | 21 | 2000 | Đội tuyển Asiad 18 | |
8 | Lê Thị Thanh Thuý | 22 | 1999 | HCP index 5.9 | Hội golf Vĩnh Phúc |
9 | Joung Sun Mi | 17 | 2004 | Thành tích tốt tại giải quốc gia | |
10 | Ngô Lê Hoàng Nam Phương | 20 | 2001 | Đội tuyển SEA Games 30 | |
11 | Nguyễn Hà My | 17 | 2004 | Hạng 3 đối kháng quốc gia 2019 |